Hướng dẫn tính toán công suất của trạm biến áp
Tính toán tổng công suất P:
Ks là hệ số đồng thời của tủ phân phối
Ks =0.9 thì 2÷3 mạch
Ks =0.8 thì 4÷5 mạch
Ks =0.7 thì 6÷9 mạch
Ks =0.6 thì ≥ 10 mạch
2. Dãy công suất định mức MBA:
5, 10, 15, 20, 25, 37.5, 50, 75, 100 KVA→1pha.
100, 160, 180, 250, 315, 320, 400, 500, 560, 630, 750, 800, 1000, 1250, 1500, 1600,2000, 2500, 3200, 4000KVA→3pha.
3.Cách tính nhanh dòng định mức, dòng ngắn mạch cực đại tại thanh cái MBA:
4.Lựa chọn MCCB và ACB:
MCCB:In: 100, 150, 160, 200, 225, 250, 300, 320, 400, 500, 630, 800, 1000A.
In: Chọn phải lớn hơn vừa tính.
Icu: 10, 18, 21, 25, 32, 35, 40, 41, 42, 45, 50KA.
ACB:In :630, 800, 1000, 1250, 1600, 2000, 2500, 3000, 3200, 4000, 5000, 6300A.
In: Chọn phải lớn hơn vừa tính.
Icu: 50, 65, 70, 85, 100, 130KA.
5.Lựa chọn dây dẫn:
Dây pha:
S=1.5, 2.5, 4, 6, 8, 10, 11, 14, 16, 20, 25, 35, 50, 70, 95, 120, 150, 185, 200, 240, 300, 325 .
Nếu tổng tiết diện cần chọn lớn hơn phải phân chia thành nhiều dây/pha.
Dây PE:
+Nếu S pha <16 → Spe = Spha
+ Nếu S pha 16 ≤ Spha ≤ 35 → Spe = 16mm2
+ Nếu 35mm ≤ Spha → Spe = Spha/2
Ước lượng sơ bộ dòng định mức dây dẫn:
S ≤ 50 →1 ≈ 5A
50< S ≤ 200 ≈ 2.5 T 3.5A
S > 200mm2 →1mm2 ≈ 1.5 ÷ 2A
6.Lựa chọn dung lượng bù:
Bù nền: đóng tụ 24/24h bằng Cb
Bù ứng động đóng tụ khi cosφ thấp đóng bằng contactor + bộ điều khiển
Bù nền khoảng 15% → còn lại bù ứng động, hoặc bù ứng động 100% tùy điều kiện kinh tế.
Bù điều khiển có các loại: 4, 6, 8, 10, 12
Hãng phổ biến: SK.Ducati
Dung lượng bù tụ chuẩn: 10, 20, 40, 50, 60, 80 KVar/tụ.
7.Lựa chọn thiết bị đóng cắt tụ:
8.Khử sóng hài ảnh hưởng tụ:
Nếu →sử dụng tụ tiêu chuẩn (400V/230V)
SH: tổng công suất thiết bị sinh sóng hài.
9.Nối đất:
TBA 22/0.4 KV→ < 4ῼ
15% ≤ SH < 25% SMBA → tụ tiêu chuẩn +10% U →(450V/250V)
25% ≤ SH < 60% SMBA → tụ tiêu chuẩn + cuộn kháng lọc sóng hài.
Xem thêm tại: Cách Đảo Chiều Động Cơ 1 Pha Loại 3 Dây Và 4 Dây Cực Đơn Giản